Theo quy định hiện hành, mẫu số hóa đơn ví dụ là 01GTKT0/001 và ký hiệu hóa đơn điện tử ví dụ là AB/19E. Tuy nhiên, tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/NĐ-CP & Nghị định 123/2020/NĐ-CP mới ban hành lại có điểm khác biệt.
New-Invoice sẽ chỉ ra điểm khác biệt về quy định mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành và theo các Nghị định hiện tại để Doanh nghiệp hiểu đúng nhất về nội dung trên hóa đơn điện tử.
Theo quy định hiện hành, mẫu số hóa đơn điện tử sẽ như sau: ví dụ 01GTKT0/001
Tuy nhiên, theo Nghị định 119/2018/NĐ – CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC bỏ mẫu số hóa đơn và tại Nghị định 123/2020/NĐ – CP mới ban hành vẫn đang trong thời gian chờ Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
Hóa đơn điện tử gồm nhiều loại, với mỗi loại sẽ có ký hiệu khác nhau. Để tránh sai sót khi khởi tạo, kế toán phải nắm chắc quy định mới về ký hiệu hóa đơn điện tử.
Tại bảng dưới đây, MISA so sánh về quy định ký hiệu hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành, Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2020/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Quy định hiện hành | Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC | Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
Ký hiệu hóa đơn: Ví dụ: AB/19E | Ký hiệu hóa đơn: Ví dụ: 1K21TAA | Chờ Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính |
Ký tự thứ 1 và 2: Để phân biệt các ký hiệu mẫu hóa đơn => Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y |
Ký tự thứ 1: để phân biệt các loại hóa đơn. Trong đó:
· 1 là Hóa đơn giá trị gia tăng · 2 là Hóa đơn bán hàng · 3 là Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử · 4 là hóa đơn khác như tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác |
|
Ký tự thứ 2 là: C hoặc K. Trong đó:
· C: HĐĐT có mã của CQT · K: HĐĐT không có mã của CQT |
||
Ký tự thứ 3 là dấu “/” | Ký tự thứ 3 và 4: Thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch |
|
Ký tự tứ 4 và 5: Thể hiện năm tạo hoá đơn. Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành |
Ký tự thứ 5: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Trong đó:
· T: là HĐĐT do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với CQT · D: là HĐĐT đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng · L: là HĐĐT của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh · M: là HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền |
|
Ký tự thứ 6: Thể hiện hình thức hoá đơn. Trong đó:
· E là hình thức hóa đơn điện tử · P là hình thức hóa đơn tự in · T là hình thức hóa đơn đặt in |
Ký tự thứ 6 và 7: Là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY |
Hiện nay Newinvoice đang có rất nhiều chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp mới.Xem ngay báo giá hóa đơn Newinvoice: https://newinvoice.com.vn/bao-gia/
Liên hệ ngay với chúng tôi qua :
Văn phòng đại diện: Phòng 203 tầng 2A, tòa nhà N04B1, đường Thành Thái, phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
HOTLINE :1900 633 651